WEBSITE CHÍNH THỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT TRÀ DƯỢC LIỆU NGỌC ANH

Đan Sâm: Khám Phá 18 Công Dụng Trong Y Học Cổ Truyền

cây đan sâm có tác dụng gì

Cây đan sâm là loại cây có phần rễ được sử dụng trong y học truyền thống Đông y. Đan sâm có vị đắng, tính hơi lạnh và không gây độc hại. Dược liệu này được ứng dụng trong việc điều trị nhiều tình trạng khác nhau như bệnh phụ khoa, đau khớp, suy thận, viêm phế quản cấp và mãn tính, mụn nhọt, suy nhược thần kinh và nhiều bệnh lý khác. Cùng Tra Most tìm hiểu Các Bài Thuốc Dân Gian Từ Đan Sâm nhé!

Bản Chất và Đặc Tính Của Đan Sâm

Tên và chủng loại

  • Tên gọi khác: Huyết căn, Huyết sâm, Xích sâm, Cửu thảo, Xôn đỏ, Viểu đan sâm, Tử đan sâm, Vử đan sâm.
  • Tên dược liệu: Radix Salviae militiorrhizae.
  • Tên khoa học: Salvia miltiorrhiza.
  • Họ: Thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).

Đặc điểm về sinh thái

Mô tả

Cây đan sâm là cây cỏ nhỏ, sống lâu năm, khi trưởng thành cây có chiều cao khoảng từ 30-80 cm. Thân cây vuông, có màu nâu, trên thân cây có các gân dọc. Lá kép mọc đối, bao gồm từ 3 đến 7 lá chét, mép lá chét có răng cưa, mặt trên lá chét màu xanh với những lông tơ nhỏ.

Hoa của cây đan sâm mọc thành chùm ở đầu cành, có màu tím nhạt hoặc trắng. Quả nhỏ và dài. Rễ cây ngắn, thô, hình trụ dài, có thể cong queo, có khi hơi phân nhánh và có cả rễ con tua rua, phần vỏ màu đỏ nâu hoặc nâu đen, rễ già thường dễ bong lớp vỏ.

đan sâm có tác dụng gì

Phân bố

Cây đan sâm được trồng nhiều ở Nhật Bản và các tỉnh thuộc Trung Quốc như Tứ Xuyên, An Huy, Sơn Tây, Hà Bắc, Giang Tô. Loại cây này đã được du nhập vào Việt Nam từ khá lâu và được trồng chủ yếu ở khu vực Tam Đảo.

Bộ phận sử dụng, thu hái, chế biến và bảo quản

Bộ phận sử dụng

Dùng phần rễ của cây để làm thuốc.

Thu hái

Thu hoạch rễ cây  khi cây đã trưởng thành, thời điểm thích hợp để thu hoạch thường là vào mùa đông hàng năm.

Chế biến

Rửa sạch rễ cây để loại bỏ đất cát, tạp chất và vi khuẩn, sau đó để ráo nước và thái thành từng lớp dày. Rễ sau đó được phơi dưới nắng trong vòng 2-3 ngày hoặc sấy khô. Rễ cũng có thể được chế biến dưới dạng bột mịn và kết hợp với ít mật hoặc các chất khác để tạo thành viên thuốc.

Bảo quản

Để bảo quản nên để nó ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Cần đóng kín bao bì để bảo quản lâu dài.

đan sâm

Tính vị và quy kinh

Tính vị

Có vị đắng, hơi lạnh và không độc.

Quy kinh

Đan sâm được quy vào kinh Tâm, Can và Tâm bào.

2 phương pháp chế biến đan sâm

Đan sâm khô: Loại bỏ tạp chất và các phần thân còn sót lại, sau đó rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày và phơi khô để sử dụng.

Tửu đan sâm (chế rượu): Rễ được thái thành từng phiến, sau đó kết hợp với rượu và trộn đều để rễ ngấm rượu trong khoảng 1 giờ. Sau đó, đem nấu nhỏ lửa cho đến khi khô, sau đó để nguội. Tỷ lệ chế biến thông thường là 10kg đan sâm tương đương với 1 lít rượu.

Thành Phần Hóa Học Của Đan Sâm

Rễ Đan sâm chứa chủ yếu các diterpenoid (bao gồm tanshinon, isotanshinon…) và polyphenol (như acid salvianolic, acid caffeic, acid rosmarinic, acid lithospermic).

  • Tanshinon (Tanshinone): Đây là một diterpenoid quan trọng trong rễ Đan sâm. Tanshinon có cấu trúc hóa học đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh học của cây. Nó có khả năng chống viêm nhiễm, bảo vệ tim mạch và có tiềm năng trong điều trị một số bệnh lý.
  • Isotanshinon: Chất này cũng thuộc nhóm diterpenoid và được tìm thấy trong rễ Đan sâm. Isotanshinon có tính chất tương tự như tanshinon và có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn sức kháng và chống oxi hóa.
  • Acid Salvianolic: Đây là một polyphenol chứa trong rễ Đan sâm. Acid salvianolic là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ và có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do các gốc tự do.
  • Acid Caffeic: Chất này cũng thuộc nhóm polyphenol và có khả năng bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do tác động của gốc tự do. Acid caffeic có thể hỗ trợ quá trình chống viêm nhiễm và làm dịu các triệu chứng liên quan đến viêm nhiễm.
  • Acid Rosmarinic: Polyphenol này cũng có khả năng chống viêm nhiễm và chống oxi hóa. Acid rosmarinic có thể giúp cải thiện sức kháng của cơ thể và bảo vệ khỏi các tác động xấu từ môi trường.
  • Acid Lithospermic: Chất này cũng thuộc nhóm polyphenol và có tính chất chống viêm nhiễm và chống oxi hóa. Acid lithospermic có khả năng bảo vệ tế bào khỏi tổn thương và hỗ trợ quá trình phục hồi của cơ thể.

Tất cả những chất này cùng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên các lợi ích sức đề kháng và điều trị bệnh.

cây đan sâm

Đan sâm có tác dụng gì? Hơn 18 công dụng cho sức khỏe

Theo y học hiện đại

Hỗ trợ trong việc điều trị các bệnh tim mạch. Tại Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ và châu Âu, đan sâm đã được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, tăng mức lipid trong máu và đột quỵ. Các hoạt chất có lợi giúp cải thiện lưu lượng máu trong cơ thể và tình trạng huyết ứ.

Cụ thể:

  • Chống tăng huyết áp: Các nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng hoạt chất Sodium tanshinone IIA sulfonate (DS-201) chiết xuất từ đan sâm có thể làm giảm áp lực động mạch phổi trung bình và ức chế tái cấu trúc tại các động mạch phổi ở xa.
  • Chống xơ vữa: Chiết xuất methanol từ đan sâm có khả năng ức chế yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Chống tăng lipid máu: Nghiên cứu trên những con chuột được điều trị bằng đan sâm trong 12 tuần cho thấy chúng không tăng trọng lượng cơ thể, cải thiện tỷ lệ lipid máu và ngăn ngừa nguy cơ hình thành gan nhiễm mỡ từ chế độ ăn nhiều chất béo. Ngoài ra, đan sâm còn làm tăng sự điều hòa mạch máu và bảo vệ mạch máu tốt hơn.

Chống đái tháo đường

Trong các nghiên cứu, loại cây này đã được chứng minh có khả năng chống lại bệnh tiểu đường bằng cách cải thiện lưu thông máu, giảm ứ trệ máu, giảm nồng độ glucose máu và tăng độ nhạy với insulin, làm giảm cholesterol toàn phần. Các thành phần chính của loại cây này như axit salvianolic và tanshinones diterpenoid đã được nghiên cứu kỹ trên những động vật mắc bệnh tiểu đường.

Một số tác dụng khác

Ngoài các tác dụng đã đề cập, cây còn có nhiều tác dụng khác trong lĩnh vực y học, bao gồm khả năng chống oxy hóa, chống viêm, chống thiếu máu não hoặc thiếu máu cục bộ cơ tim, chống tình trạng huyết khối, bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson, giảm đau thần kinh và nhiều tác dụng khác.

cách dùng đan sâm

Khám Phá 15 Công Dụng Trong Y Học Cổ Truyền

  • Cải thiện lưu thông máu, phá huyết ứ, sinh huyết mới, dưỡng huyết an thai, điều kinh mạch, thông kinh lạc và giảm đau. Đan sâm được sử dụng trong trường hợp kinh nguyệt không đều, bế tắc kinh nguyệt, đau bụng kinh, huyết tích, đau thắt ngực, mất ngủ, nặng tức ngực, đau nhức xương khớp, chân tay mệt mỏi, đau bụng, sôi bụng, mắt đỏ và nhiều triệu chứng khác.
  • Chống suy nhược cơ thể, thiếu máu hoặc mất máu sau sinh. Sử dụng bài thuốc “thiên vương bổ tâm đan” với các thành phần như đan sâm, địa hoàng, huyền sâm, thiên môn, mạch môn, phục linh, viễn chí, đương quy, bá tử nhân, toan táo nhân, ngũ vị tử, cát cánh, và chu sa.
  • Chữa chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hoa mắt, tim hồi hộp. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, sa sâm, mạch môn, thiên môn, thục địa, long nhãn, đảng sâm, toan táo nhân, bá tử nhân, viễn chí, ngũ vị tử.
  • Chống suy tim. Sử dụng bài thuốc gồm đam sâm, đảng sâm, bạch truật, ý dĩ, xuyên khung, ngưu tất, trạch tả, mã đề, mộc tông.
  • Chữa mất ngủ, thần kinh suy nhược, nhức đầu. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, bạch thược, đại táo, thảo quyết minh (sao), mạch môn, ngưu tất, huyền sâm, dành dành, nhân hạt táo (sao).
  • Chữa đau dây thần kinh liên sườn. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, bạch truật, bạch thược, bạch linh, uất kim, sài hồ, thanh bì, bạc hà, hương phụ, cam thảo, và gừng.
  • Chữa viêm gan mạn tính hoặc đau vùng gan. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm và cỏ nhọ nồi.
  • Chữa xơ gan ở giai đoạn đầu. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, nhân trần, ý dĩ, bạch truật, bạch linh, bạch thược, sài hồ, hoàng kỳ, ngũ gia bì, chi tử, gừng, và đại phúc bì.
  • Chữa kinh nguyệt không đều. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, thục địa, hoài sơn, sài hồ, bạch thược, sơn thù, trạch tả, phục linh, và đan bì.
  • Chữa đau kinh và bế kinh. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, đương quy, sinh địa, hương phụ, bạch thược, và xuyên khung.
  • Chữa viêm khớp cấp tính. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, hy thiêm, ké đầu ngựa, thổ phục linh, kim ngân, tỳ giải, kê huyết đằng, ý dĩ, cam thảo nam.
  • Chữa viêm khớp cấp tính đi kèm tổn thương ở tim. Có thể sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, sinh địa, kim ngân, đảng sâm, chích cam thảo, a giao, mạch môn, hạt vừng, đại táo, liên kiều, quế chi, và gừng sống.
  • Bồi bổ cơ thể và bổ can thận. Sử dụng bài thuốc gồm đan sâm, đương quy, hoài sơn, ngọc trúc, hà thủ ô đỏ, đơn bì, bạch linh, mạch môn, trạch tả, thanh bì, chỉ thực, thù nhục.
  • Chữa đau tức ngực, đau nhói vùng tim. Có thể sử dụng 1 trong 2 bài thuốc sau:
    • Đan sâm, xuyên khung, trầm hương, uất kim, hồng hoa, xích thược, hương phụ chế, hẹ, qua lâu, đương quy vĩ.
    • Đan sâm, xích thược, xuyên khung, hoàng kỳ, hồng hoa, uất kim, đảng sâm, toàn đương quy, trầm hương, mạch môn, hương phụ.

Các liều dùng và cách sử dụng được chỉ định cụ thể bởi thầy thuốc đông y.

bột đan sâm

Hướng Dẫn Sử Dụng Đúng Cách

Liều dùng: Sử dụng trong khoảng từ 6 đến 12 gram mỗi ngày.

Phương thức sử dụng:

Để sử dụng, thường người ta chuẩn bị dưới dạng thuốc sắc. Đan sâm hoặc được sắc riêng hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để tạo thành một dung dịch sắc. 

Thường, một phần đan sâm được sắc kèm với năm phần nước, và sau đó, dung dịch đan sâm này sẽ được sử dụng, tốt nhất là nên sử dụng khi nó vẫn còn nóng. 

Nếu dung dịch đan sâm đã nguội, cần hâm nóng trước khi sử dụng. Ngoài ra, đan sâm cũng có thể được sử dụng dưới dạng bột mịn và có thể pha trộn với mật hoặc các chất khác để tạo thành viên thuốc.

Những Chú ý Khi Dùng Đan Sâm

Không tương hợp với giấm, úy diêm thủy và phản lê lô, vì vậy cần tránh kết hợp với các dược liệu này.

Một số thành phần thuốc từ đan sâm có thể có tác động không tốt đối với sức khỏe của phụ nữ mang thai. Vì vậy, trước khi sử dụng, quý bà bầu cần tham khảo ý kiến và hỏi ý bác sĩ.

KẾT LUẬN

Tramost đã cung cấp đến độc giả thông tin quan trọng về cây đan sâm, nhưng cần lưu ý rằng thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên từ bác sĩ. Người bệnh không nên tự ý sử dụng bất kỳ bài thuốc nào trong bài viết này trước khi được tư vấn bởi các chuyên gia y tế. Cùng Tramost tìm hiểu về Sâm Đương Quy tại đây nhé!

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Chia sẻ bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Developed by Tiepthitute
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x